Thứ Sáu, 19 tháng 11, 2010

Xem bói_Bạn mang màu gì?

Bạn mang màu gì



Mỗi người đều có một màu sắc đặc biệt của riêng mình. Sắc màu của bạn sẽ được tiết lộ trong những câu trả lời đúng/sai bên dưới.



Hướng dẫn: Bạn trả lời các câu hỏi trong tất cả 6 nhóm dưới đây (tổng cộng là 30 câu), viết đúng với mỗi câu đúng với bạn và sai cho mỗi câu không thích hợp hoặc sai.



Sau đó, bạn hãy tính xem nhóm số mấy bạn có nhiều câu trả lời đúng nhất, đối chiếu với phần kết quả màu tương ứng, đó chính là sắc màu của bạn.



Nhóm 1:

Bạn thích trực tiếp xắn tay vào làm hơn là ngồi vẽ kế hoạch.

Bạn dễ giận nhưng cũng nhanh quên lắm.

Bạn rất khó bày tỏ cảm xúc.

Bạn coi trọng cuộc sống vật chất hơn tinh thần.

Bạn có tật nói to và "đập" vào mặt người khác.



Nhóm 2:

Bạn độc lập và ghét bị ràng buộc.

Bạn luôn "tham công tiếc việc", ôm đồm nhiều việc cùng một lúc.

Bạn thật sự tin rằng bạn sẽ làm được điều thật đặc biệt trong tương lai như trở thành thủ tướng chẳng hạn.

Bạn thích được thể hiện trước mọi người.

Bạn luôn cảm thấy mình có vị trí quan trọng và "nổi bật".



Nhóm 3:



Bạn nhạy cảm, có thể thấu hiểu người khác cực nhanh.

Bạn dễ xúc động và cũng dễ khóc.

Bạn ghét những cuộc tranh cãi và đối đầu.

Bạn cảm thấy bứt rứt khi phải nói "không" với người khác.

Bạn là vị quân sư quạt mo tài tình của bạn bè.



Nhóm 4:

Bạn chỉ thích làm "sếp" và "chỉ tay 5 ngón" .

Bạn rất cầu toàn, thích sự hoàn hảo.

Bạn làm mọi thứ đều cần có tổ chức và lên kế hoạch trước.

Bạn khoái sự cạnh tranh và thi đua.

Bạn thích những công việc mang tính uy lực và đem lại nhiều cơ hội.



Nhóm 5:

Bạn tỏ ra bực bội và "phản ứng" mãnh liệt mỗi khi gặp chuyện không vui.

Bạn luôn lạc quan và lúc nào cũng cười rất tươi.

Bạn ghét cay ghét đắng ngồi ì một chỗ, thích bay nhảy và đầy sức sống.

Bạn rất tốt bụng và vị tha.

Bạn thích được làm việc dưới nhiều áp lực.



Nhóm 6:

Bạn luôn cố gắng để không bị vật chất che mắt.

Bạn là một 8X rất "máu" sẵn sàng nhận bất cứ lời thách thức nào.

Bạn thích tất cả những gì khiến cho con tim phải đập như chưa bao giờ được đập.

Bạn thỉnh thoảng hay có cảm giác lo sợ vô căn cứ.

Bạn thích xem những bộ phim làm cho mình phải hét thật to và giật nảy mình.



Giải đáp



Nhóm 1 - Màu đỏ:



Tính cách: Với sự say mê và tự tin có thừa, cảm giác hạnh phúc nhất của bạn là được làm việc.Thực tế là cách sống của bạn mà.



Học hành: Gặp một bài tập khó, chắc chắn bạn sẽ không nản chí để giải đến cùng, cho dù nó có lấy mất của bạn cả ngày trời quý báu. Điểm 9, 10 cho phần học hành của bạn.



Tình cảm: Bạn khá nhạy cảm và kín đáo trong chuyện tình cảm, vì thế sẽ khó để bạn có thể "mở" được lòng và tìm được nửa kia phù hợp - đó phải là ngươi hiểu được cá tính độc lập của bạn.



Sự nghiệp: Những công việc mà cần bạn ra tay vào phút chót, yêu cầu sự rành mạch, rõ ràng khéo léo như bác sĩ, nấu ăn hoặc ngành nghề thủ công.



Nhóm 2 - Màu tím:

Tính cách: Tự tin và nhạy bén, cộng với sự tinh tế và tầm nhìn xa trông rộng giúp tạo được uy tín và làm tốt những việc lớn. Bạn rất có tiếng nói với những người xung quanh.



Học hành: Hãy hoà đồng vào các phong trào của trường, lớp nhé. Không chỉ là một học viên ưu tú, tham gia các hoạt động ngoài khóa, bạn có thể là một cán bộ giỏi, cái đỉnh của mọi cuộc vui.



Tình cảm: Bạn giàu tình cảm, sôi nổi và nồng nhiệt, nhưng sự bận bịu với cuộc sống khiến bạn chẳng còn thời gian dành cho chuỵên tình cảm nữa. Hãy để cơ hội cho ai đó "nắm" lấy bạn và ở bên "nhắc nhở" bạn.



Sự nghiệp: Những công việc đòi hỏi sự độc lập, có thể tự mình tìm hiểu và thực hiện, chẳng hạn như làm giáo viên, chính trị gia hay sáng tác nhạc...cũng hay.



Nhóm 3 - Màu xanh nước biển:



Tính cách: Sự nhiệt tình, sôi nổi và trực giác giúp bạn có thể là một người bạn đáng tin cậy và thân thiện của mọi người. Sống bằng tình cảm, điều đó đôi khi làm cho bạn gặp chút ít khó khăn, cố gắng lên.



Học hành: Dễ bị lôi kéo, ba phải, và hơi mơ mộng. Nhưng một khi đã ngồi vào bạn học thì kết quả sẽ khác liền, cực tập trung luôn.



Tình cảm: Một phần tất yếu của cuộc sống. Bạn không bỏ qua bất kỳ mối quan hệ nào với phe kia, và nếu không có đối tượng nào để mắt tới là bạn sẽ ấm ức ra trò. Một trái tim không bao giờ ngủ yên.



Sự nghiệp: Những công việc một đối một rất hợp với bạn, đặc biệt đó là những việc bạn có thể dành nhiều sự quan tâm cho người khác. Ví dụ như nghề y, lĩnh vực tâm lý hay làm một tư vấn viên chẳng hạn?



Nhóm 4 - Màu xanh lá cây:



Tính cách: Đầu óc nhanh nhạy và khoái chỉ huy, bạn có thể là một nhà lãnh đạo tài ba. Sự quá tự tin và tính cạnh tranh đôi khi làm bạn trở nên hiếu thắng, nhưng cũng là cái đích để cố gắng hơn, hãy biết cân bằng nhé.



Học hành: Bạn chẳng cần quá 20 phút để nhồi vào đầu đống bài học thuộc làm chúng nó đánh vật nửa ngày trời mới tụng xong. Chính vì thế mà bạn luôn đứng vào hàng ngũ quan trọng trong lớp mà chẳng cần dụng công lắm.



Tình cảm: Có thể hiểu tại sao bạn vẫn hát solo trong khi các bạn đều đã có đôi có cặp hết rồi, vì bạn hơi khắt khe và khó tính trong chuyện tình cảm đấy. Hãy cởi mở hơn đi, người ta sẽ tự tìm đến bạn mà.



Sự nghiệp: Bạn sẽ gặt hái nhiều thành công và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong vai trò của một thương nhân, doanh nghiệp, trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng hay chứng khoán.



Nhóm 5 - Màu vàng:



Tính cách: Vui tính, nghị lực, bạn luôn sống hết mình và cảm thấy hạnh phúc khi được bận rộn. Sự cởi mở và sức sống tươi trẻ của bạn mang đến niềm vui và sự hứng khởi cho mọi người, người ta yêu quý bạn vì điều đó.



Học hành: Cái tính ham chơi nhiều khi làm bạn vắt chân lên cổ mà học, nhưng bù lại, học ra học mà chơi ra chơi. Sự sáng tạo, thông minh pha lẫn hài hước luôn giúp bạn có những ý tưởng cực kỳ thú vị và độc đáo.



Tình cảm: Sự vui vẻ và thân thiện thái quá của bạn đôi khi khiến người ta rối rắm. Tuy nhiên, một khi bạn đã tìm được "bến đậu" thì chắc chắn, bạn sẽ rất chung thuỷ với một nửa của mình.



Sự nghiệp: Tháo vát và nhanh nhẹn, bạn là một chiếc chìa khoá đa năng của cuộc sống. Nghệ sĩ, viết báo, đóng kịch những công việc này sẽ không chỉ là để giải trí nếu bạn dành thêm nhiệt huyết và tâm trí cho nó.



Nhóm 6 - Màu cam:



Tính cách: Sẵn sàng, chấp nhận những lời thách đố, thậm chí bạn thấy chỉ thực sự có niềm tin khi đối mặt với hiểm nguy. Dám nghĩ dám làm, bạn là con người của cá tính, và mạnh mẽ.



Học hành: Bạn bè có thể an tâm nếu giao cho bạn phụ trách buổi thuyết trình hôm tới. Năng động và cực nhanh, bạn chỉ cần hai ngày để bắt tay vào đọc đề tài, tìm hiểu, phân tích và sau đó là bắt tay thực hiện luôn.



Tình cảm: Tình yêu với bạn như những cuộc du ngoạn và phiêu lưu kỳ thú vậy. Có vẻ như bạn cần tình cảm, nhưng lại quá mạo hiểm và liều lĩnh khi đối mặt với nó. Chậm mà chắc, cứ từ từ mà tiến bạn ạ.



Sự nghiệp: Bạn nên chọn một nghề phù hợp với tính cách liều lĩnh của mình để có thể dành hàng giờ đi đây đó và vượt qua thử thách. Ngành luật, cảnh sát, hay hướng dẫn viên du lịch, bạn nghĩ đến bao giờ chưa?

JAPANESE SONG_ REBAIBARU

10 chữ KANJI mỗi ngày

http://i427.photobucket.com/albums/pp351/phatls/KanjiImage/2499e501.gif
1
-Âm Hán: 援 VIỆN VIỆN QUÂN
-Kunyomi:
-Onyomi: エン
-Giải tự: 
+ Bên trái: Bộ thủ
+ Bên phải trên: Bộ trảo
+ Bên phải dưới: Đoạn cây, phía dưới 1 dạng Bộ tay nắm chặt cái cây
+ Giải tự: Hình ảnh tượng hình, tay phía trên đưa 1 đoạn cây cho tay phía dưới nắm chặt => GIÚP ĐỠ

Thứ Hai, 15 tháng 11, 2010

夢になりたい

bài hát trong một chương trình ti vi cảm động về
một sở thú đang đối mặt với sự sinh tồn.
Các bạn cùng thưởng thức nhé.
夢になりたい
[ALIGN=center][/ALIGN]

Thứ Hai, 8 tháng 11, 2010

NGỮ PHÁP CĂN BẢN SƠ CẤP

15 Mẫu ngữ pháp tiếng Nhật

1 _____は[wa]_____です[desu]。
* Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch
( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.)
* Đây là mẫu câu khẳng định

2 _____は[wa]_____じゃ[ja]/では[dewa]ありません。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は[wa] nhưng với ý nghĩa phủ định.
Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ[ja] (văn nói)hoặc
では[dewa](văn viết) đi trước ありません[arimasen]đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

3 _____は[wa] _____です[desu]か[ka]。
* Đây là dạng câu hỏi dạng: Danh từ+ は[wa]+Danh từ /Tính từ
và trợ từ nghi vấn か[ka] ở cuối câu

4 _____も[mo] _____です(か)[desu (ka)]。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も[mo]
với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

5 _____ は[wa]___~の[no] ~
* Dùng trợ từ の[no] để chỉ sự sở hữu.
* Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

日本語の 話せる人は 手を 挙げてください
<にほんご no はなせるひとは てを あげてください>
(Người[mà]có thể nói nói tiếng Nhật Hảy giơ tay lên.)

6 A: _____は なんさい(おいくつ) ですか。
B: _____ は~さい です 。
* Đây là mẫu câu hỏi tuổi ( nghi vấn từ):
 なんさい[nansai] +(おいくつ[oikutsu] )desuka.

7 A:_____さんは なに じん ですか。
B:_____ は_____  じん です。
* Nghĩa là ( _____ là người nước nào?)

8 A:___A__ は ___1__ですか、___2__ ですか。
B:___A__ は __1(2)___ です。
* Nghĩa là:“ ___A__ là _____ hay là __1(2)___?”
これは おちゃですか、こうちゃですか
Đây là trà hay là hồng trà?

9 A: ___A__ は なんの~ _____ ですか。
B: ______A は ~の~ です。
* Nghiã là: “A là _____ gì?”

10 A:___A__ は なん ですか。
B: は ~ です。
* Nghĩa của từ để hỏi này là “ A là Cái gì?”

11 おなまえ は?
Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên.
- Nghĩa là “ Tên của bạn ____ là gì?”

12 いなか は どこ ですか。
わたしのいなか は ~ です。
Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó.
Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn
Nghĩa là “ Quê của _____ ở đâu?”

13 _____は なんの~ ですか。
[_____wa nanno~ desuka]
Ý nghĩa: _____ là cái gì?

14 _____は なんようび ですか。
[_____ wa nanyoubi desuka?]
Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?

15 _____は なんにち ですか。
[_____wa nannichi desuka?]
Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?

Theo Online tiếng Nhật
By Ms.KIM

Thứ Sáu, 5 tháng 11, 2010

Cuộc đời thật đẹp



<br /> <bgsound src="yourmusicfile.mid" loop="infinite"><br />
Cuộc đời thật đẹp!!!...
Ngày xưa, những người bạn thường hỏi tôi, sống để làm gì? Lúc đó tôi cảm thấy vô cùng băn khoăn và ngỡ ngàng. Một câu hỏi tưởng chừng đơn giản vậy mà tôi không sao trả lời nổi. Sống để làm gì ư?
Angel
Cứ thế, đi khắp nơi, gặp bạn bè, người thân... tôi đều hỏi, và những đáp án nhận được vô cùng phong phú.
Có một điều lạ là đa phần mọi người đều đưa ra một câu trả lời tưởng như vô lý: Sống để chết!. Bên cạnh đó cũng có nhiều câu trả lời khác nhau như: sống để thực hiện ước mơđể yêu, sống để biết thế nào là niềm vui, là đau khổ, thế nào là thất bại, thành công...
Còn tôi, giờ tôi đã tìm ra câu trả lời cho mình. Í́t ra là tôi cảm thấy nó đúng trong thời điểm này: Sống để hưởng thụ.
Ta có một cuộc đời, chỉ một cuộc đời mà thôi, vậy thì hãy sống đi, hãy hưởng thụ đi, nếu không muốn sau này phải hối tiếc. Cuộc sống đem đến cho ta những niềm vui, những nỗi buồn, cho ta quyền được khóc, được cười. Tại sao phải kìm nén, phải che giấu.
Người ta vẫn thường nói với tôi mỗi khi tôi buồn: Bạn có thể khóc, có thể cười, tại sao bạn không cười lên?
Đúng thế, hãy mỉm cười với cuộc sống. Cuộc sống tươi đẹp hay xấu xa là do cách nhìn của bản thân ta, vì thế hãy nhìn nó dưới một lăng kính tốt đẹp. Hãy hướng về phía trước, tới những gì tốt đẹp, bỏ lại quá khứ đau buồn, đem tâm hồn đến với sự thanh thản và bạn sẽ thấy rằng cuộc đời này thật đáng sống.
Bạn hãy nhảy thật cao, hét thật to: "Cuộc đời thật đẹp"
Hãy làm cho mình trở nên hồn nhiên và vô tư.
Hãy đem nụ cười của bạn đi khắp nơi, có rất nhiều người đang cần nó.
Có những lúc bạn buồn.
Bạn khóc.
Nhưng hãy tin rằng ở đâu đó luôn có những người lo cho bạn, nghĩ về bạn và mong bạn luôn được hạnh phúc.
Mong được nhìn thấy nụ cười của bạn.
Vậy thì bạn hãy cười lên đi, tôi muốn được nhìn thấy nụ cười của bạn.
Muốn được thấy bạn hạnh phúc.
Vì hạnh phúc của bạn cũng là hạnh phúc của tôi.
Của tất cả mọi người.
Gửi tới tất cả mọi người, những người đang buồn, đang bi quan với cuộc sống và cả những ai muốn chia sẻ điều này với tôi. 

sưu tầm

CÁCH DÙNG 30 NGỮ PHÁP N5 VIỆT -NHẬT

CÁCH DÙNG 30 NGỮ PHÁP N5 NGỮ PHÁP

1. ÔN TRỢ TỪ:

Cấu trúc:
1 ở đâu có cái gì

A : ở đâu có cái gì

vị trí + に + NOUN + が arimasu
つくえの うえ に ほん が あります。
Trên bàn có quyển sách
へやに テレビが あります。 
ở phòng có tivi
テレビのみぎに とけい が あります。
 Bên phải tivi có đồng hồ.
にわに はなが あります。
 Có hoa ở ngòai vườn

B: ở đâu có người or (động vật )

vị trí + に + người + が + imasu
うちに いぬが います。
 Ở nhà có con chó
にわに ねこが います。
 Ở ngoài vườn có con mèo
がっこうに にほんじんの せんせいが います。 
ở trường có giáo viên Nhật

2. Hỏi ai
ひと に ききます

3.Gặp ai
ひと に あいます<会います>

4.Từ A đến B
Aから Bまで
ホーチミン市から ニャチャンまで 、どのぐらいかかりますか
HO Chi Minh し から Nha Trang まで..
từ Hồ Chí Minh đi Nha Trang khoảng bao nhiêu tiền?

5.Sống ở đâu...
日本に 住んでいます<にほんにすんでいます>

6.Đang công tác tại ....
不動産会社に 勤めています・ <ふどうさんに つとめています>
Tôi đang công tác tại công ty bất Động sản.

7.Làm việc ở ....
レストランで 仕事をします<れすとらんで しごとを します>
Tôi đang làm việc tại nhà hàng.

8.Đi/ đến/....; về quê, về nước

Tôi sẽ đi nơi chốn= Nơi chốn +he+ ikimasu

++++++++++++++++++++++++++++++
+ GHI CHÚ: +
+ TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT +
+ VIẾT CHỮ HE ĐƯỢC ĐỌC LÀ Ê +
+  VIẾT CHỮ HA ĐƯỢC ĐỌC LÀ WA +
++++++++++++++++++++++++++++

日本へ 行きます<にほんへ いきます>Tôi sẽ đi Nhật.
(Hiện đang ở Việt Nam)

Tôi đã đến nơi chốn=nơi chốn he kimashita.
会社へ 来ました<かいしゃへ きました>Tôi đã đến công ty.
(hiện đang ở trong công ty)
田舎/国 へ 帰ります。<いなか/くに へ かえります> Tôi sẽ về quê/ Nước

9. Có nhiều + Danh Từ:
Danh từ+ ga takusan arimasu.
バイク が たくさん あります.

10.Rất + Tính từ=totemo + Tính từ
チョコレートは とても おいしいです。<ちょこれーと は>
CHOCOLATE thì rất ngon

11.Liệt kê Danh từ :Ya
パソコンや コンピュータが あります。
<ぱそこん や こんぴゅーた が あります >
Tôi có máy tính xách tay và máy tính để bàn.

12.Làm Động từ Ở .....
(Động từ không có sự dichuyển dài)
図書館で べんきょうしました。
<としょかんで べんきょうしました> 
Tôi đã học bài ở thư viện
車の中で 音楽を聞きました
<くるまの なかで おんがくを ききました>
Tôi đã nghe nhạc trong xe hơi.

13.Làm Động từ ở
<Động từ chuyển động có quãng đường, vận tốc>

山田さんは 海で 泳いでいます
<やまださんは うみで およでいます>
Người bơi Ở biển

魚は海を泳いでいます。
<さかなは/が うみを 泳いでいます。
Cá bơi  ở biển.

14.Danh từ thì Ở trên/Dưới/Trái /Phải/Trong/Ngoài..

本は 箱の 上/下/左/右/中/外に 在ります
<ほんは はこの うえ/した/ひだり/みぎ/なか/そとに あります。>
Quyển sách thì ở trên, dưới ...của cái hộp.

15.PHA TRÀ,CÀ PHÊ
私は お茶を 入れます。アリさんは コーヒーを 入れます。
<わたしは おちゃをいれます。ありさんは こーひーをいれます>
Tôi pha trà. Arisan pha cà phê.

16.Vị mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát,vị nhẫn nhẫn
しょっぱい=塩辛い<しをからい>、甘い<あまい>、酸っぱい<すっぱい>,
辛い<からい>、苦い<にがい>、渋い<しぶい>>えぐい

この料理はちょっと しょっぱいです<りょうり>
Đồ ăn này hơi mặn.

子供の薬は甘いです <こどもの くすりは あまいです>
Thuốc của trẻ em thì ngọt

味醂 は 酸っぱいです <みりんは すっぱいです> 
MIRIN thì chua(vị hơi chua giống giấm VN)

タイ料理は 辛いです <たい りょうりは からいです>
Món ăn của Thái thì cay

HENIKEN ビールは 苦くない
Bia Heniken thì không đắng.
...

17.CÓ MÙI THƠM/* KỲ

いい 匂い が します <いい におい がします>
Có mùi thơm

変な匂い が します<へんな におい が します>
có mùi kỳ kỳ, hôi

18.CÓ TIẾNG ĐỘNG LẠ,
CÓ GIỌNG NÓI,TIẾNG KÊU(con vật) LẠ
変な音がします<へんな おとが します>
Có tiếng động lạ

変な声がします<へんな こえが します>
Có tiếng kêu lạ

19.Làm ơn cho tôi + Danh từ

コーヒーを 1つ お願いします。
<こーひーを ひとつ おねがいします>。

20. Bỏ vào
鞄に 本を 入れます
<かばんに ほん を いれます
Tôi bỏ sách vào trong cặp

21. Lấy ra khỏi
Nơi chốn KARA Danh từ Wo DASHIMASU

財布から 額聖書 を 出しました。
<さいふから がくせいしょ を だしました>
Tôi đã lấy thẻ học sinh ra khỏi ví

22. Đặt món, Gọi món ...
Danh từ+ ni+ shimasu

カレーに します。<かれーに します>
Tôi chọn món cà ri

23. Cái Danh Từ này thì:

Ngon/ dở/ Đắt / rẻ/ thú vị/nhàm chán/ mới/cũ/ ĐẸP。。
この+めいし:(danh từ)は :
美味しい<おいしい>、不味い<まずい>
高い<たかい>安い<やすい>面白い<おもしろい>
新しい<あたらしい>古い<ふるい>きれい<綺麗>

24. Nấu, làm , chế tạo Danh từ
Danh từ wo tsukurmasu
車を作ります<くるまを つくります>
Chế tạo xe hơi

料理を 作ります<りょうりを つくります>
nấu ăn

25. thì + nhất

寿司は 一番 美味しいです。<すしは いちばんおいしいです>
Sushi thì ngon nhất.

ニャチャンの 海は 一番 きれいです
<ニャチャンのうみは いちばん きれいです>
Biển của Nha Trang là đẹp nhất

26.Nói/ Ăn/ cắt/ viết bằng:bút chì
Tay, đũa, muỗng, nĩa, tăm..>

手<て>、お箸<(お)はし>スプーン<すぷーん>
フォーク<ふぉーく>つまようじ
Danh từ で Động từ

鉛筆で 書きました<えんぴつ で かきました>
Tôi đã Viết bằng bút chì

手でパンを食べます
Ăn bánh mì bằng tay。。。

日本語で 言いました<にほんご で いいました>
Tôi đã nói bằng tiếng Nhật

27.Đi bằng phương tiện:

Phương tiện で +Động từ đi/đến/về

ĐI BỘ, xe đạp, xe hơi,
máy bay, taxi, tàu thủy, thuyền..
歩いて行きます<あるいていきます>自転車<じてんしゃ>
飛行機<ひこうき>タクシー<たくしー>船<ふね>ボート

28. Muốn làm <động từ>
Động từ bỏ ます +たいです。

横浜へ 行きたいです。<よこはまへ いきたいです>
Tôi muốn đi YOKOHAMA

29. Thích/ ghét
Danh từ + ga+ sukidesu.

ぶどう が 好きです<*すき。。>
Tôi thích nho

30. Mượn/cho mượn/trả lại
người NI Danh từ wo+ Động từ:
karimasu/kasimasu/kaEshimasu

図書館に本を借りました。
<としょかんに ほんを かりました>
Tôi đã mượn sách từ thư viện.

友達に本を貸しました。
<ともだちに ほんを かしました>
Tôi đã cho bạn mượn sách

山田さんはアリさんに本を返しました。
やまださんは ありさんに ほんを かえしました。
Anh YAMADA đã trả sách cho Anh ARI.

Bài test kanji N5

 
1.がっこうで 外国人が 多いです
. 
 
2 左の手
3 あの山は 高い ですね

4
新しい くるまですね
5
毎日 はを みがきます
6
花が きれいです
7
を 食べます
Đáp án: 
1. 4,  2.4  3.1,  4.3 , 5.4 , 6.2, 7.4
Theo Online Tiếng Nhật 

Thứ Ba, 2 tháng 11, 2010

Thời lượng và tổng điểm thi N5

1.文字語彙<もじごい> 25 分
Từ vựn + Kanji+ hiragana: 25 phút

2.文法+読解<ぶんぽう+どっかい>:50分
ngữ pháp + đọc hiểu 50 phút

3.聴解<ちょうかい>:30分
Nghe 30 phút

thời gian tổng cộng 105 phút,
tổng điểm môn 1,2: 60 điểm, môn nghe : 60 điểm


Theo Online Tieng  Nhat
By Ms. KIM

Ngữ pháp N4 tóm lược cho kỳ thi 5-12-2010 (Bài 1/8)

1. CÓ KHẢ NĂNG LÀM GÌ

名詞 できる・
動詞RUことできる
Noun +ga+できる ーー>テニス が できます

Noun + を +V RU+ Koto+ gaできる
テニス を すること が できます

Noun + ga + verb KHẢ NĂNG
ー> 日本語  話ます。

2. VERB THỂ KHẢ NĂNG

Động từ nhóm 1:

Verb nguyên mẫu     cột U–> cột Eru
書くーー>書ける、、    遊ぶーー>遊べる
行くーー>行ける      読むーー>読める
泳ぐーー>泳げる               乗るーー>乗れる
立つーー>立てる               買うーー>買える
死ぬーー>死ねる               言うーー>言える

Động từ nhóm 2:  
Verb Ru–> Verb RARERU
食べるーー>食べられる
起きるーー>起きられる
見るーー>見られる

Động từ nhóm 3:
*するーー> *できる
くるーー>来られる 3.

3. ĐÃ CÓ THỂ LÀM —

Verb KHẢ NĂNG RU+ ようになる
毎日練習して、50メートル泳げるようになりました。
Mỗi ngày luyện tập, tôi đã có thể bơi được 50m

4. DỰ ĐỊNH LÀM — OR KHÔNG LÀM–

verb RU+つもりです or  verb NAI+ つもりです
ー>今週の日曜日、田舎へ帰るつもりです   chủ nhật tuần này, tôi dự định về quê
ー>今週の日曜日、田舎へ帰らないつもりです。Chủ nhật này,tôi dự đinh KHÔNG về quê.

5. THỂ Ý CHÍ

Động từ nhóm 1:
Verb RU–> Verb cột O+ う
書くーー>書こう、      遊ぶーー>遊ぼう
行くーー>行こう       読むーー>読もう
泳ぐーー>泳ごう                乗るーー>乗ろう
立つーー>立とう                買うーー>買おう
死ぬーー>死のう               言うーー>言おう

Động từ nhóm 2:
Verb Ru–> Verbます よう

食べるーー>食べよう   起きるーー>起きよう
見るーー>見よう

Động từ nhóm 3:
*するーー> *しよう                        くるーー>来よう<KOYOU>
週末は 家で ゆっくり 休もう と 思います。   Tôi định nghỉ ngơi ở nhà thong thả

6. CÁCH + VERB

VERB bỏ masu +kata
歩きますーー>歩きかた CÁCH ĐI BỘ
言いますーー>言い方  CÁCH NÓI
食べますーー>食べ方  cách ăn
この漢字の 読み方が 分かりますか   anh có biết cách đọc của chữ Kanji này không?
機会の 使い方を 聞きました   Tôi đã hỏi về cách sử dụng máy móc.

7. Liệt kê 2 danh từ trở lên. Noun + とか、
A: 日本料理が好きですか
B: 「ええ、よく食べます。ラーメン とか、すし とか」

8. CÁCH ĐỔI ĐỘNG TỪ THÀNH DANH TỪ
1 – Verb RU+ `KOTO  or - Verb RU+ NO
食べる ー>食べること or 食べるの
1. すしを 食べるの(/こと) が好きです。
Tôi thích việc ăn sushi
2. 石田さんが 犬と散歩しているのを 見ました。
Tôi đã thấy việc anh ishida đang đi dạo cùng với chó

9.ĐỂ .. (MỤC ĐÍCH)
 Verb Ru+ ために
Noun +ために
結婚するために、これから 貯金します
Để kết hôn, từ nay trở đi tôi sẽ để dành tiền
健康ために、毎日運動しています
Để có sức khỏe  tôi tập thể dục mỗi ngày
Theo Online Tieng Nhat
By Ms. KIM