Thứ Tư, 27 tháng 10, 2010

Áo cưới cô dâu Nhật 2010

Váy cưới không chỉ đơn giản là trang phục mà còn là niềm mơ ước và mang ý nghĩa lớn với tất cả các cô dâu.

Với những mẫu áo cưới vô cùng xinh đẹp của thời trang áo cưới You Priere 2010, chắc chắn các cô dâu tương lai sẽ ưng ý ngay từ lần đầu tiên ngắm nhìn.

You Priere là một trong những hãng thời trang áo cưới hàng đầu Nhật Bản được thành lập từ năm 1976 và đã chiếm được nhiều tin cậy từ khách hàng bởi phong cách áo cưới mang đậm nét đặc trưng nền văn hóa của đất nước này.

Mặc dù thị trường áo cưới ngày nay rất đa dạng và có nhiều thay đổi lớn nhưng You Priere vẫn luôn có được chỗ đứng của mình và ngày càng mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh với phương châm "cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tin cậy cho cô dâu tương lai" nhằm đóng góp vào sự phát triển nền văn hóa áo cưới của Nhật Bản.

Mời các bạn cùng chiêm ngưỡng.












Kiểu dáng thiết kế của You Priere rất điệu đà, họa tiết sinh động với những đường riềm bắt mắt, nơ cài đầu kiêu sa tạo cho người mặc cảm giác nhẹ nhàng và như những nàng công chúa nhỏ xinh sánh vai cùng chàng trong lâu đài tình ái.












Ngoài những tông màu trắng thuần khiết thì You Priere còn mang lại những màu sắc nồng nàn như đỏ, hồng, tím, vàng.
 
Theo Online tieng Nhật
Ms. KIM

Thứ Ba, 26 tháng 10, 2010

Ngữ pháp N3 とともに、にかわって、におおじて、として..


として(は)
  A. VỚI TƯ CÁCH LÀ ,VỚI VAI TRÒ LÀ
  『名詞+として

+Nói rõ ràng về địa vị , điều kiện và chủng loại của đối tượng nào đó .

1. Ex : 彼は国費留学生として日本に来たようだ。

    Nghe nói là anh ấy đã đến đây với tư cách là du học sinh hưởng được chính phủ hỗ trợ chi phí

2フォーはベトナムの南(みなみ)の有名な麺類(めんるい)として知(し)られています
   Phở được xem như là món ăn nổi tiếng của miền nam Việt Nam
B. A VỪA ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ LÀ B, VỪA ĐƯỢC BIẾT ĐẾN NHƯ LÀ C
 『A は 名詞1+として。。。名詞2+として知られています』


3. フェは古い町(まち)として静かな町として知られています。
Huế được biết đến như một thành phố cổ cũng như là môt thành phố yên tĩnh.

C.     Nói về mặt A thì... nhưng nói về mặt B thì....
『Aとしては......がBとして....』

 4.  彼は友達としてはいいですが恋人としてはちょっと....
Anh ấy thì nếu xét về mặt làm bạn thì tốt nhưng xét về mặt làm người yêu thì ......

②.と共に:
 A.LÀM ….CÙNG VỚI
 『名詞+と共に』
+ Làm hành động cùng ai đó .(と一緒に )
+ Ex :お正月は家族と共に過ごしたい。
 Tôi đã trải qua kỳ nghỉ  cùng với gia đình.

 B.ĐỒNG THỜI LÀ
 『名詞・動詞の辞書形・形容詞(である)+と共に』
 + Đối tượng A vừa là…. , đồng thời vừa là …
 + Ex :田中さんは学生を指導すると共に研究にも力をいれている。
  Anh Tanaka vừa chỉ đạo học sinh đồng thời cũng bỏ sức lực vào việc nghiên cứu .


C.CÙNG LÚC ,CÙNG VỚI …THÌ 
 『動詞の辞書形+と共に』
 + Đối tượng A thay đổi ,cùng lúc với nó thì đối tượng B cũng thay đổi .(につれて)
 +Ex : 年をとると共に体力が衰える。
  Càng có tuổi thì thể lực càng yếu.


  ③において(は).における:
  D.TRONG THOI GIAN 
  『時間+において』
 + Thể hiện mốc thời gian (に)
 +Ex : 現代においては、コンピュータ は 不可欠なものである。
  ở thời điểm hiện tại , Computer thì không thể thiếu.


   E.TẠI ,Ở 
  『場所+において』
  + Thể hiện địa điểm (で)
  +Ex : 会議は第一会議窒において行われる。
  Hội nghị thì được tổ chức tại phòng họp thứ nhất.

.に応じて
 A. TÙY THEO
 『名詞+に応じて』
+Sự biến đổi của A phù hợp với B
+Ex : 季節に応じて、体の色を変えるウサギがいる。
Cũng có loại thỏ thay đổi màu lông ứng với thới tiết.

  B. ĐÁP LẠI , ĐÁP ỨNG
  『名詞+に応じて』
  +Thường dùng đáp ứng nhu cầu,kì vọng,mong muốn của người khác (= に答えて)
  +Ex: 母親の呼ぶ声に応じて、 あの子は早く走ってきた。
  Đứa trẻ đã chạy đến đúng với tiếng kêu của người mẹ.

 ⑤.にかわって.にかわり
 A.  THAY THẾ CHO
 『名詞(物事)+に代わって』
 +Thay thế cho đồ vật
 + Ex : 人間にかわってロボットが作業している。
 Robot đã làm việc thay cho con người.

B. THAY MẶT CHO
『名詞(人物)+に代わって』
 +Thay mặt , đại diện cho ai đó làm việc gì
 + Ex: 父にかわって私が結婚式に出席した。
  Tôi đã đến dự lễ đám cưới thay cho bố tôi.


theo Online tiengnhat
Ms. KIM

Thứ Hai, 25 tháng 10, 2010

Sushi – Nét văn hóa ẩm thực của người Nhật


Sushi – Văn hóa ẩm thực của người Nhật



Nhắc đến Nhật Bản thì chúng ta không thể không nhắc đến văn hóa ẩm thực của người Nhật Bản. Mang trong mình sự tinh túy của văn hóa Nhật, ẩm thực của người Nhật không chú ý đến số lượng nhiều mà chú trọng, cầu kỳ từ hình thức tới hương vị. 

sushi 2 180x180 Ẩm thực Nhật Bản
Những món ăn nhỏ nhắn, thanh tao, với hương vị nhẹ nhàng sẽ để lại một cảm giác lưu luyến cho người thưởng thức. Trong các món ăn truyền thống chính của người Nhật Bản ta không thể không nhắc đến hai món chính đó là Sushi và Sashimi.

Hãy tưởng tượng, ta đang ngồi trong không khí yên bình, ấm áp của một nhà hàng Nhật, thưởng thức hương vị thơm, cay, nồng của từng món ăn, kèm theo một bình Sake truyền thống nữa, còn gì tuyệt hơn.Là biểu tượng của ẩm thực Nhật, sushi không chỉ là một món ăn mà nó còn chứa cả một phần văn hóa Nhật Bản trong đó.
Món sushi đầu tiên xuất hiện cách đây 1.300 năm và đến ngày nay thì họ hàng sushi đã có tới hàng trăm món khác nhau với hàng trăm cách thức chế biến cầu kì và phức tạp. Cách thưởng thức món sushi cũng vậy, ví dụ như bạn nên thưởng thức ngay khi món ăn được dọn ra, nên ăn cả miếng sushi, không chấm đầu có cơm vào nước tương vì dễ bị mặn … Người Nhật dùng sushi cho bữa ăn chính như người Việt Nam ăn cơm. Hiện nay sushi không chỉ là một món ăn độc đáo tại Nhật mà còn phổ biến và nổi tiếng tại nhiều quốc gia trên thế giới. Nếu muốn hiểu hơn về văn hóa Nhật Bản, văn hóa ẩm thực Nhật, thì sushi là món bạn không thể nào bỏ qua.


Theo Online tieng nhat
Ms.Kim

Thứ Bảy, 23 tháng 10, 2010

Người Nhật quan tâm nhiều đến nhóm máu khi phỏng vấn

Nhìn chung ở hầu hết mọi nơi trên thế giới, người ta không quan tâm nhiều đến nhóm máu, trừ khi liên quan đến những vấn đề y tế. Tuy nhiên, Nhật Bản là một ngoại lệ. Tại quốc gia châu Á này, việc một người có nhóm máu A, B, O hay AB là chủ đề của những cuộc trò chuyện hàng ngày. Ở Nhật, nhiều người tin rằng nhóm máu quyết định tính cách và do đó, ảnh hưởng đến cuộc sống, công việc và cả tình duyên.

Cuối tuần trước, BBC cho biết một buổi gặp mặt giữa những thành viên trong một câu lạc bộ kết bạn dựa trên nhóm máu đã được tổ chức tại Tokyo. Các phụ nữ trong câu lạc bộ này đang muốn tìm kiếm bạn trai có nhóm máu A hoặc AB. Một cô gái giấu tên chia sẻ trước đây cô từng có cuộc tình cay đắng với một người đàn ông nhóm máu B và không muốn điều đó lặp lại. "Anh ta sống rất bừa bãi. Tôi muốn tìm người nào có nhóm máu A, một người thành thật, gọn gàng" - cô gái nói. Nhiều cuốn sách bán chạy nhất ở Nhật Bản cũng dựa trên các câu chuyện về nhóm máu hoặc thậm chí, dành riêng cho những người có nhóm máu khác nhau.
 
     Những người có nhóm máu A được cho là đáng tin cậy,  có    đức hy sinh, nhưng lo lắng nhiều. Cương quyết và tự tin là những phẩm chất của người nhóm máu O, trong khi nhóm máu AB là những người cân bằng, rõ ràng và logic, nhưng cũng xa cách, kém gần gũi. Còn những người có nhóm máu B bị cho là ích kỷ, ham thích tự do thái quá. 

"Khi lần đầu đi phỏng vấn xin việc, người ta đã hỏi nhóm máu của tôi. Tôi rất ngạc nhiên. Sao lại thế? Hóa ra là chủ tịch công ty thật sự quan tâm đến vấn đề đó. Bà ấy từng có những trải nghiệm không hay với những người nhóm máu B. Nhưng dẫu sao, tôi vẫn được nhận vào làm" 

Một nam thanh niên tên Kouichi, nhóm máu B, nói với BBC. Hiện giờ, việc dựa vào nhóm máu đoán tính cách và số mệnh phổ biến không kém những bài coi bói dựa vào cung hoàng đạo ở phương tây. Một số công ty thậm chí còn tổ chức các nhân viên theo nhóm máu để đảm bảo sự hòa hợp trong văn phòng.

Bên cạnh đó,  những buổi hẹn hò hay làm quen lần đầu, câu hỏi "Nhóm máu của anh/chị là gì?" luôn là một trong những câu hỏi đầu tiên. "Việc tiết lộ nhóm máu có thể coi là một cách gián tiếp để nói với người đối diện rằng bạn nghĩ gì về họ. 

Tại Nhật, người ta không thích đề cập thẳng thắn và cởi mở những ý kiến cá nhân, nên nhận xét về nhóm máu giúp họ có thể nhận xét về tính cách của nhau một cách gián tiếp" - Jeff Kingston, giáo sư tại Trung tâm châu Á ở đại học Temple, Nhật Bản, phân tích.

Các nhà khoa học khẳng định sự liên quan giữa nhóm máu và tính cách từng người là hết sức mơ hồ. Bất chấp điều đó, ngay cả cựu thủ tướng Taro Aso cũng tự hào công bố ông là người nhóm máu A trong hồ sơ chính thức trên mạng internet. Tuy nhiên, bất chấp những phẩm chất được gán cho người nhóm máu A như đáng tin cậy, có đức hy sinh, ông Aso vẫn thất cử trong kỳ bầu cử mới đây.

Thứ Tư, 6 tháng 10, 2010

Thứ Bảy, 2 tháng 10, 2010

Tiếng Nhật Online: Từ mượn Anh - Nhật (1000 từ) - Phần 1

Tiếng Nhật Online: Từ mượn Anh - Nhật (1000 từ) - Phần 1: "Trong tiếng Nhật, bảng chữ cái Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài (trừ từ vựng của những nước dùng chữ Hán). Những từ này cũng chi..."

Từ mượn Anh - Nhật (1000 từ) - Phần 1

Trong tiếng Nhật, bảng chữ cái Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài (trừ từ vựng của những nước dùng chữ Hán). Những từ này cũng chiếm một phần đáng kể trong lượng từ vựng tiếng Nhật và không thể học hết trong một sớm một chiều. Dựa theo giáo trình Japan's Built-in Lexicon of English- based Loanwords, chúng ta có 1000 từ như sau.